Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
Cách 1 : Đặt công thức của oxit là XO 2
m muoi = 18x400/100 = 75,6 (g)
XO 2 + 2 NaOH → Na 2 XO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học
=> X = 32 => Công thức oxit là SO 2
Cách 2: m muoi = 75,6(g) → m Na 2 O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)
n Na 2 O = 37,2/62 = 0,6 (mol)
n X O 2 = n Na 2 O = 0,6 mol
→ M X O 2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)
→ X = 32
=> Công thức oxit là SO 2
cho 38,4g một oxit axit của phi kim X có hóa trị (4) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400g dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
giúp ạ
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
A. C O 2
B. S O 3
C. N O 2
D. S O 2
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% .Xác định công thức oxit
em kiểm tra có sai số chỗ nồng độ của muối hay khối lượng của NaOH hay không nhé.X là C nhưng vì sai số nên tính ra ko được đúng lắm!!!
Kiểm tra lại rồi liên lạc với anh nhé!!!!!
Cho 38,4 gam một acidic oxide của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxide,
Gọi CTHH cần tìm là XO2.
PT: \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{XO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2XO_3}=400.18,9\%=75,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{XO_2}=n_{Na_2XO_3}\Rightarrow\dfrac{38,4}{M_X+32}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\Rightarrow M_A=32\left(g/mol\right)\)
→ X là S
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOh thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% . Xác định công thức của oxit
gọi oxit axit là XO2
XO2 +2NaOH -->Na2XO3 +H2O
nXO2=38,4 /MX+32(mol)
m Na2XO3=18,9.400 /100=75,6(g)
=>nNa2XO3=75,6 /MX+94(mol)
theo PTHH : nXO2=nNa2XO3=75,6 /MX +94(mol)
=>\(\dfrac{38,4}{MX+32}=\dfrac{75,6}{MX+94}\)
=>MX=32(g/mol)
=>X :S , XO2:SO2
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
CT của Oxit đó là XO2
PTHH
XO2 + 2NaOH--->Na2XO3+ H2O
n XO2 = 38.4 / (X +32) mol
m muối = m Na2XO3 = 75.6 gam
==> n Na2XO3 = 75.6 / (46+X+48) mol
Theo Pt ==> nXO2 =nNa2XO3
<==> 38.4 / (X+32) = 75.6 / (46+X+48)
giải ra ==> X =32 ( S)
vậy CT là SO2
Gọi CTTQ là AO2
PTHH: AO2 + 2NaOH --> Na2AO3 + H2O
Ta có: \(m_{Na_2AO_3}=400.18,9\%=75,6\left(g\right)\)
Cứ 1 mol AO2 ---> 1 mol Na2AO3
A + 32 (g) --> A + 94 (g)
38,4g --> 75,6g
=> 75,6A + 2419,2 = 38,4A + 3609,6
=> 37,2A = 1190,4
=> A = 32 (S)
=> CT của oxit là SO2
Cho kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với 147gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20℅ thu được muối và khí hidro. Dân toàn bộ khí hidro qua 16g oxit kim loại có hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxit cầu cíu các cao nhân
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Sửa 5,78 thành 5,88%
Gọi kim loại là R Oxit là RO
Gỉa sử nRO=1 mol
Ta có:
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4